MAI QUANG
Hoàng Hạc Lâu
(4 câu đầu)
Thôi Hiệu
(Thịnh Đường)
1.Chữ Hán:
黃鶴樓
昔人已乘黃鶴去,
此地空餘黃鶴樓。
黃鶴一去不復返,
白雲千載空悠悠。
2: Âm Hán-Việt:
Hoàng Hạc Lâu
Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ,
Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu
Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản,
Bạch vân thiên tải không du du.
3.Phóng dịch:
Lầu Hoàng Hạc
Người xưa tung cánh hạc vàng,
Bỏ chơ vơ lại cho Hoàng Hạc Lâu
Vàng hun hút cánh vạc mù
Bỏ mây chở một Thiên thu trắng trời.
Mai Quang.
(4 câu đầu)
Thôi Hiệu
(Thịnh Đường)
1.Chữ Hán:
黃鶴樓
昔人已乘黃鶴去,
此地空餘黃鶴樓。
黃鶴一去不復返,
白雲千載空悠悠。
2: Âm Hán-Việt:
Hoàng Hạc Lâu
Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ,
Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu
Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản,
Bạch vân thiên tải không du du.
3.Phóng dịch:
Lầu Hoàng Hạc
Người xưa tung cánh hạc vàng,
Bỏ chơ vơ lại cho Hoàng Hạc Lâu
Vàng hun hút cánh vạc mù
Bỏ mây chở một Thiên thu trắng trời.
Mai Quang.