TỊNH VIÊN
業 感
Nghiệp Cảm
(白 坐 元 帥 兄)
Bạch Trúc Nguyên sư huynh
佛 跟 随 蓮 笑
Phật cân tuỳ, liên tiếu,
可 以 到 坐 元
Khả dĩ đáo Trúc Nguyên ?
墨 硏 擲 詩 倡
Mặc nghiên trịch thi xướng
淨 境 持 浪 仙
Tịnh cảnh trì lãng tiên.
淨 圓.
--Tịnh Viên.
------
Dịch nghĩa:
Nghiệp Cảm
(thưa Sư huynh Trúc Nguyên)
Khi sen nở theo gót chân Bụt,
Đúng lúc về Tây Trúc chưa ?
Lại còn nghiên mực, gieo thơ xướng
Để lãng tiên phải vướng chốn thanh tịnh này.
------
Dịch thơ:
Nghiệp Cảm
thưa Sư huynh Trúc Nguyên,
Gót Bụt, sen nở đoá
Về Tây Trúc được chưa ?
Còn mực-nghiên, xướng-hoạ
Chốn thiền níu tiên thơ.
-Tịnh Viên.
------
Thoát thể Lục-Bát:
Nghiệp Cảm
thưa Sư huynh Trúc Nguyên,
Bụt đài mĩm nụ Liên huê
Thuận đường há chửa chịu về Trúc Nguyên ?!
Bày thơ đánh cuộc(*) chốn thiền
Mực nghiên níu áo lãng tiên xuống dòng.
-Tịnh Viên.
------
Chú thích:
(*) chữ Trịch (擲) ngoài nghĩa là thả, gieo, rót... còn có nghĩa là đánh (đánh bạc, đánh cuộc).
Ví dụ: "cô chú nhất trịch" (孤 注 一 擲) nghĩa là đánh cuộc 1 ván.