TỊNH VIÊN



HOA LAN Vịnh
(Cổ Phong; Thuận-Nghịch độc) 
 
"Nhĩ năng chiếc phương quế
           Ngộ diệc thái lan nhược" - Lý Bạch.

 
 
       Trong vườn chớm nở đoá Lan Anh.
Nhẹ cánh lay theo gió dịu lành
Song nội, sắc hoà hương, ảo ảo
                 Cửa ngoài, sương quyện khói, hanh hanh.
       Phong, Thạch kết - giao Thiên-Địa.
         Diệp, Hoàng sung - ứng Khí-Thanh.
        Đông Tây ngộ, quang Nhật Nguyệt.
   Thuỷ Hoả, Âm Dương vận hành.
   Trồng - nghĩa ủ, pha màu lộc nẩy
     Bón - tình vun, mĩm nụ chồi sanh.
         Hồng, trắng, tím chen vàng, đỏ, biếc
      Trông nghiêng rễ, lá, củ, hoa, cành.
-------
• Nghịch:
   Vịnh LAN HOA

 
      Cành, hoa, củ, lá, rễ nghiêng trông
         Biếc, đỏ, vàng chen tím, trắng, hồng.
    Sanh chồi nụ mĩm - vun tình bón,
   Nẩy lộc màu pha - ủ nghĩa trồng.
   Hành vận Dương-Âm Hoả-Thuỷ
         Nhật-Nguyệt quang, ngộ Tây-Đông.
                Thanh-Khí ứng(1) - sung Hoàng, Diệp(2).
         Địa-Thiên giao kết Thạch, Phong(3).
                Hanh hanh, khói quyện sương ngoài cửa,
Ảo ảo, hương hoà sắc nội song.
Lành dịu gió theo lay cánh nhẹ
     Anh Lan đoá nở chớm vườn trong.
--------
• Ghi chú:
* Bốn câu 6 chữ:
(1) Thanh-Khí ứng: đồng thanh tương ứng đồng khí tương cầu.
(2) Hoàng, Diệp vừa là màu sắc, vừa là tên Hoa Lan (Diệp Lan, Thanh Lan, Hoàng Lan...)
(3) Thạch, Phong vừa là yếu tố của Thiên nhiên vừa là tên Giống Lan (Thạch Lan, Địa Lan, Mộc Lan, Phong Lan).
* Tịnh Viên kết hợp Cổ Phong với Nhị Niêm.
Xin đừng nhầm lẫn giữa Đường Cổ Phong (không xét lỗi Mạ Đề) với Đường Nhị Niêm (xét nhiều lỗi, có lỗi Mạ Đề).
( Xin xem các bài Cổ Phong như: "Tỳ Bà Hành"/Bạch Cư Dị; "Hành Lộ Nan"/Lý Bạch; "Mao Ốc Vị Thu Phong Sở Phá Ca" và "Nam thụ vị phong vũ sở bạt thán"/Đỗ Phủ. v.v... để tham khảo thêm về Đường Cổ Phong).
  Trở lại chuyên mục của : Tịnh Viên