TRÚC NGUYÊN
 

崑島書懷

青山三面枕平疇
一帶瀘河入海流
諸父諸兄居聚地
某丘某樹少年遊
一枝自信鷯巢穩
萬里那堪鶴夢愁
多少去時新植桂
可無翠竿傲寒秋

黃 叔 沆


Phiên âm:

Côn Đảo Thư Hoài


Thanh sơn tam diện chẩm bình trù,
Nhất đới Lô hà nhập hải lưu.
Chư phụ chư huynh cư tụ địa,
Mỗ khâu mỗ thụ thiếu niên du.
Nhất chi tự tín liêu sào ổn,
Vạn lý na kham hạc mộng sầu.
Đa thiểu khứ thì tân thực quế,
Khả vô thuý cán ngạo hàn thu.

Huỳnh Thúc Kháng

Dịch nghĩa:

Côn Đảo Hoài Thư


Ruộng bằng ba mặt núi quanh tươi
Một dãi Lô Giang đổ biển khơi
Quý bố quý anh người lớn họp
Nọ đồi nọ cội trẻ con chơi
Một cành tự tín chim vầy tổl
Muôn dặm đành cam mộng hạc rời
Thuở nọ khi đi trồng cội quế
Có chăng cành biếc cợt thu rơi?

Trúc Nguyên-Thích Chúc Hiền (Phỏng dịch)
  Trở lại chuyên mục của : Trúc Nguyên