TRÚC NGUYÊN
同籠江
阮 攸
同籠江水去悠悠,
今古閒愁不住流。
沙嘴殘蘆飛白鷺,
隴頭落月臥寒牛。
亂山翠接孤城暮,
水竹寒生小店秋。
羨爾野鷗隨水去,
浮生勞碌幾時休?
Phiên âm:
Đồng Lung Giang
Nguyễn Du
Đồng Lung giang thuỷ khứ du du,
Kim cổ nhàn sầu bất trú lưu.
Sa chuỷ tàn lô phi bạch lộ,
Lũng đầu lạc nguyệt ngoạ hàn ngưu.
Loạn sơn thuý tiếp cô thành mộ,
Thuỷ trúc hàn sinh tiểu điếm thu.
Tiễn nhĩ dã âu tuỳ thuỷ khứ,
Phù sinh lao lục kỷ thì hưu ?
Dịch thơ:
Sông Đồng Lung
Trúc Nguyên-Thích Chúc Hiền (Phỏng dịch )
Đồng Lung sông nước chảy êm đềm
Chảy mãi sầu vơi suốt cổ kim
Cuối bãi cò bay lâu sậy héo
Đầu non trâu nghỉ bóng trăng tàn
Chiều non thẳm tiếp thành cô quạnh
Thu trúc hàn sanh quán nhỏ đơn
Thích thú ngắm âu theo nước chảy
Đời lênh đênh biết mấy khi nhàn?!